ĐỀ 2 : ĐỀ THI THỬ CATHAY ( 40 CÂU )
ĐỀ SỐ 2
1. Khách
hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ ĐẠI CÁT - A11, số tiền bảo
hiểm là 100 triệu, thời hạn hợp đồng 10 năm, thời hạn đóng phí 5 năm. Vào ngày
đáo hạn, nếu anh A còn sống sẽ nhận được:
A. 200 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Cả A, B, C đều sai
2. Trong
trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A. Hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo
hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm
đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp
đồng bảo hiểm.
B. Hoàn lại 100% phí bảo hiểm cho bên mua
bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo
hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
C. Hoàn lại 50% phí bảo hiểm bên mua bảo
hiểm đã đóng cho toàn bộ hợp đồng bảo hiểm.
D. Không có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm.
3. Chọn
phương án sai về đạo đức nghề nghiệp của đại lý bảo hiểm:
A. Thực hiện tốt công tác chăm sóc
khách hàng.
B. Phong cách phục vụ khách hàng tận
tụy, mẫn cán.
C. Dùng hoa hồng đại lý bảo hiểm để
giảm phí bảo hiểm cho khách hàng.
D. Thường xuyên giữ mối liên hệ, thăm hỏi
quan tâm chăm sóc khách hàng.
4. Tỷ lệ
hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân
đối với nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp, thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống,
phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ là:
A. 25% năm hợp đồng thứ nhất; 7% năm hợp
đồng thứ 2; 5% các năm hợp đồng tiếp theo
B. 35% năm hợp đồng thứ nhất; 15% năm hợp
đồng thứ 2; 10% các năm hợp đồng tiếp theo
C. 20% năm hợp đồng thứ nhất; 5% năm hợp
đồng thứ 2; 3% các năm hợp đồng tiếp theo
D. 40% năm hợp đồng thứ nhất; 20% năm hợp
đồng thứ 2; 15% các năm hợp đồng tiếp theo
5. Phát
biểu nào sau đây không thuộc về quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền được hưởng hoa
hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện cam kết
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp
thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực
hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm có thể hứa hẹn giảm phí
bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khách hàng thích mua bảo hiểm hơn
6. Phát
biểu nào sau đây đúng về quỹ hưu trí tự nguyện:
A. Quỹ hưu trí tự nguyện được hình thành từ
phí bảo hiểm và là tập hợp các tài khoản bảo hiểm hưu trí của người được bảo
hiểm
B. Khi triển khai bảo hiểm hưu trí, doanh
nghiệp bảo hiểm phải thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện, theo dõi, tách và hạch
toán riêng doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của quỹ hưu trí tự nguyện
với các quỹ chủ hợp đồng khác và quỹ chủ sở hữu
C. Quỹ hưu trí tự nguyện do chủ sử dụng lao
động tự quản lý và đầu tư
D. A và B đúng
7. Đại lý
bảo hiểm có thể:
A. Đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo
hiểm khác nếu được sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà đại lý
đang làm.
B. Chủ động làm đại lý cho nhiều doanh
nghiệp bảo hiểm để phát huy hết tiềm năng bán hàng của mình mà không cần phải
thông báo cho từng doanh nghiệp bảo hiểm biết để có sự chấp thuận trước.
C. Dùng tiền hoa hồng để giảm phí
hoặc khuyến mại cho khách hàng.
D. B, C đúng.
8. Tổng
quyền lợi đáo hạn khi tham gia sản phẩm bảo hiểm THỊNH TRÍ AN TÂM THÀNH TÀI là:
A. 100% Số tiền bảo hiểm
B. 90% Số tiền bảo hiểm
C. 90% Số tiền bảo hiểm
D. 50 % Số tiền bảo hiểm
9. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:
A. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên
mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
B. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong
đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua
bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
C. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm
đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
D. A hoặc B hoặc C.
10. Trong
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không thực hiện bảo hiểm cho
tổn thất nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm bị chết trong thời
hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành
án tử hình.
C. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn
bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ
vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
11. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ____ trong
câu sau:
Sự kiện
bảo hiểm là _____ do các bên thỏa thuận
hoặc pháp luật qui định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm:
A. Sự kiện
B. Sự kiện chủ quan
C. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan
D. Sự kiện khách quan
12. Khoảng
thời gian khách hàng được doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng
phí bảo hiểm tính từ ngày đến hạn nộp phí bảo hiểm được gọi là?
A. Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền
lợi bảo hiểm
B. Thời gian tự do xem xét hợp đồng
C. Thời gian miễn truy xét
D. Thời gian gia hạn đóng phí
13. Tuổi
tối đa của người được bảo hiểm khi tham gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ TÀI LỘC –
C21 với thời hạn đóng phí 20 năm là:
A. 55 tuổi
B. 45 tuổi
C. 60 tuổi
D. 50 tuổi
14. Theo
qui định của Pháp luật, chương trình đào tạo Phần kiến thức chung dành cho đại
lý bảo hiểm gồm:
A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật về
kinh doanh bảo hiểm
B. Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề
đại lý; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ nước ngoài, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Kỹ năng bán bảo hiểm
D. Cả A,B,C
15. Điều
kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ là:
A. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi
kết thúc hợp đồng
B. Bên mua bảo hiểm còn sống đến khi kết
thúc hợp đồng
C. Bên mua bảo hiểm tử vong trước khi kết
thúc hợp đồng
D. Người được bảo hiểm tử vong trước khi kết
thúc hợp đồng
16. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm con người, bên mua bảo hiểm
chỉ có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây:
A. Bản thân bên mua bảo hiểm, vợ, chồng,
con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm.
B. Anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi
dưỡng và cấp dưỡng.
C. Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền
lợi có thể được bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
17. Hoạt
động nào bị nghiêm cấm đối với đại lý bảo hiểm:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp các
thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
B. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như
giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp
bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng.
C. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. Thông tin, quảng cáo về nội dung, phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
18. Thời
hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo
hiểm là:
A. 1 năm.
B. 3 năm.
C. 2 năm.
D. 6 tháng.
19. Đối
tượng của hợp đồng bảo hiểm con người là:
A. Tuổi thọ, tính mạng và trách nhiệm dân sự
của người được bảo hiểm.
B. Tuổi thọ, tính mạng và tài sản của người
được bảo hiểm.
C. Tuổi thọ, tính mạng, tài sản và trách
nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.
D. Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn
con người.
20. Khách
hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm THỊNH TRÍ AN TÂM THÀNH TÀI cho con là
Nguyễn Văn B với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Vào thời điểm đáo hạn hợp
đồng, nếu không có sự kiện BH nào xảy ra trước đó, Công ty sẽ thanh toán quyền lợi đáo hạn là:
A. 100 triệu đồng
B. 200 triệu đồng + Hoàn lãi chênh lệch (nếu
có)
C. 100 triệu đồng + hoàn lãi chênh lệch (nếu
có)
D. 200 triệu đồng
21. Chọn
phương án đúng về các hình thức bán sản phẩm bảo hiểm:
A. Trực tiếp
B. Đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
C. Thông qua giao dịch điện tử
D. A, B, C đúng
22. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, ngoài các nghiệp vụ bảo hiểm đặc thù do Chính phủ qui
định, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành:
A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm.
C. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
và bảo hiểm sức khỏe.
D. Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn.
23. Đại
lý bảo hiểm có quyền:
A. Dùng tiền hoa hồng để giảm phí
hoặc khuyến mãi cho khách hàng
B. Tạm ứng hoặc cho khách hàng vay tiền
để đóng phí
C. Tiết lộ thông tin liên quan đến khách
hàng
D. Được hưởng hoa hồng đại lý
24. Bảo
hiểm sức khoẻ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm chết trong một thời
hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai
nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời
của người đó.
C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn
nhất định.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai
nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khoẻ được doanh nghiệp bảo hiểm trả
tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
25. Khách
hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay
cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Ngày đóng phí của anh A là ngày 4 hàng tháng.
Lần cuối cùng anh A đóng phí là ngày 22/3/2011 cho phí tháng 2. Công ty thông
báo tình trạng hợp đồng bảo hiểm của anh A mất hiệu lực hợp đồng. Ngày cuối
cùng có thể khôi phục hiệu lực hợp đồng của anh A là ngày:
A. 20/05/2013
B. 02/05/2013
C. 02/05/2011
D. 20/05/2011
26. Đáp án
nào dưới đây sai khi nói về một trong những điều kiện kinh nghiệm để đại lý bảo
hiểm có thể bán bảo hiểm liên kết đơn vị:
A. Có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm hoạt động
đại lý bảo hiểm liên tục và có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
B. Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động
đại lý bảo hiểm liên tục
C. Có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm làm việc
liên tục trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và có chứng chỉ chuyên
môn về chứng khoán do Uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp
D. Có ít nhất 03 tháng kinh nghiệm hoạt động
đại lý bảo hiểm liên tục, hiện đang làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng
27. Anh
Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cho bản
thân với số tiền bảo hiểm là 300 triệu đồng, loại nghề nghiệp của anh A được
qui định là loại nghề nghiệp 3 và phí đóng là 1,317 triệu đồng theo định kỳ năm. Vậy, phí bảo hiểm
khách hàng sẽ đóng theo định kỳ sáu tháng là ….theo định kỳ quý là…theo định kỳ
tháng là …
A. 684.000......345.000......115.000 đồng
B. 658.500 ......329.250......109.750 đồng
C. 684.840 ......345.054......115.896 đồng
D. 685.000......345.000......116.000 đồng
28. Phát
biểu nào sau đây không đúng khi nói về bên mua bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao
kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh
nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là
người được bảo hiểm
D. Bên mua bảo hiểm không được đồng thời là
người thụ hưởng
29. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết
hợp:
A. Bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm hưu trí.
B. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
C. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trọn đời.
D. Bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm hưu trí.
30. Phát
biểu nào sau đây là sai về nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm
B. Thu phí bảo hiểm.
C. Hỗ trợ giảm phí bảo hiểm hoặc khuyến mại
khách hàng tham gia bảo hiểm.
D. A, B đúng.
31. Phạm
vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm,
xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Bảo hiểm tiền gửi.
32. Khi tham
gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ ĐẠI CÁT - A11, số tiền bảo hiểm là 100 triệu,
thời hạn hợp đồng 10 năm, thời hạn đóng phí 5 năm. Vào năm thứ 6 của hợp đồng,
anh A không may bị tử vong do tai nạn, công ty sẽ chi trả:
A. 200 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Cả A, B, C đều sai
33. Chọn
phương án sai về khái niệm sau:
A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời
là người được bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng
thời là người thụ hưởng
C. Người thụ hưởng là người được doanh
nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo
hiểm con người.
D. Người thụ hưởng là người được bên
mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
con người.
34. Sản
phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cung cấp đầy đủ các quyền lợi:
A. Quyền lợi tử vong, thương tật do tai nạn
( gồm 6 cấp độ: từ cấp độ 1 đến 6)
B. Quyền lợi tiền mặt định kỳ, đáo hạn,
quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tử vong hoặc
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
C. Quyền lợi đáo hạn, quyền lợi tử vong hoặc
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm phụ trội khi tử vong hoặc
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
D. Quyền lợi trường thọ, đáo hạn, quyền lợi
tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật
toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
35. Tuổi
tối đa của người được bảo hiểm khi tham gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ TÀI LỘC –
C21 với thời hạn đóng phí 5 năm là:
A. 45 tuổi
B. 55 tuổi
C. 50 tuổi
D. 60 tuổi
36. Đối
tượng nào sau đây có trách nhiệm trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước
ngoài
B. Đại lý bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
37. Anh
Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm THỊNH TRÍ AN TÂM THÀNH TÀI, mệnh giá
100 triệu đồng cho con gái là cháu Nguyễn Thị C. Năm cháu C 18 tuổi, cháu C yêu
cầu Công ty chi trả quyền lợi học vấn (biết rằng trước đó cháu C chưa nhận được
bất cứ quyền lợi nào). Vậy, Công ty sẽ
A. Chi trả 40 triệu đồng
B. Chi trả 20 triệu đồng
C. Chi trả 5 triệu đồng
D. Chi trả 35 triệu đồng
38. Trong
trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền
bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng:
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
B. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
C. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
D. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
39. Trong
hợp đồng bảo hiểm con người, bên mua bảo hiểm KHÔNG THỂ mua bảo hiểm cho những
người nào dưới đây:
A. Người hàng xóm
B. Bản thân bên mua bảo hiểm
C. Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo
hiểm
D. Anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi
dưỡng và cấp dưỡng
40. Trường
hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đóng
phí bảo hiểm nhân thọ nhiều lần nhưng thời hạn chưa đủ hai năm mà không tiếp
tục đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày
gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ hợp đồng
B. Không phải trả lại phí bảo hiểm Bên mua
bảo hiểm đã đóng
C. Trả lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã
trừ đi các chi phí hợp lý để duy trì hợp đồng bảo hiểm
D. A, B đúng
--------------------------o0o
Kết thúc đề thi o0o--------------------------
ĐỀ SỐ 2
1. Khách
hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ ĐẠI CÁT - A11, số tiền bảo
hiểm là 100 triệu, thời hạn hợp đồng 10 năm, thời hạn đóng phí 5 năm. Vào ngày
đáo hạn, nếu anh A còn sống sẽ nhận được:
A. 200 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Cả A, B, C đều sai
2. Trong
trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A. Hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo
hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm
đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp
đồng bảo hiểm.
B. Hoàn lại 100% phí bảo hiểm cho bên mua
bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo
hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
C. Hoàn lại 50% phí bảo hiểm bên mua bảo
hiểm đã đóng cho toàn bộ hợp đồng bảo hiểm.
D. Không có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm.
3. Chọn
phương án sai về đạo đức nghề nghiệp của đại lý bảo hiểm:
A. Thực hiện tốt công tác chăm sóc
khách hàng.
B. Phong cách phục vụ khách hàng tận
tụy, mẫn cán.
C. Dùng hoa hồng đại lý bảo hiểm để
giảm phí bảo hiểm cho khách hàng.
D. Thường xuyên giữ mối liên hệ, thăm hỏi
quan tâm chăm sóc khách hàng.
4. Tỷ lệ
hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân
đối với nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp, thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống,
phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ là:
A. 25% năm hợp đồng thứ nhất; 7% năm hợp
đồng thứ 2; 5% các năm hợp đồng tiếp theo
B. 35% năm hợp đồng thứ nhất; 15% năm hợp
đồng thứ 2; 10% các năm hợp đồng tiếp theo
C. 20% năm hợp đồng thứ nhất; 5% năm hợp
đồng thứ 2; 3% các năm hợp đồng tiếp theo
D. 40% năm hợp đồng thứ nhất; 20% năm hợp
đồng thứ 2; 15% các năm hợp đồng tiếp theo
5. Phát
biểu nào sau đây không thuộc về quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền được hưởng hoa
hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện cam kết
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp
thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực
hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm có thể hứa hẹn giảm phí
bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khách hàng thích mua bảo hiểm hơn
6. Phát
biểu nào sau đây đúng về quỹ hưu trí tự nguyện:
A. Quỹ hưu trí tự nguyện được hình thành từ
phí bảo hiểm và là tập hợp các tài khoản bảo hiểm hưu trí của người được bảo
hiểm
B. Khi triển khai bảo hiểm hưu trí, doanh
nghiệp bảo hiểm phải thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện, theo dõi, tách và hạch
toán riêng doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của quỹ hưu trí tự nguyện
với các quỹ chủ hợp đồng khác và quỹ chủ sở hữu
C. Quỹ hưu trí tự nguyện do chủ sử dụng lao
động tự quản lý và đầu tư
D. A và B đúng
7. Đại lý
bảo hiểm có thể:
A. Đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo
hiểm khác nếu được sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà đại lý
đang làm.
B. Chủ động làm đại lý cho nhiều doanh
nghiệp bảo hiểm để phát huy hết tiềm năng bán hàng của mình mà không cần phải
thông báo cho từng doanh nghiệp bảo hiểm biết để có sự chấp thuận trước.
C. Dùng tiền hoa hồng để giảm phí
hoặc khuyến mại cho khách hàng.
D. B, C đúng.
8. Tổng
quyền lợi đáo hạn khi tham gia sản phẩm bảo hiểm THỊNH TRÍ AN TÂM THÀNH TÀI là:
A. 100% Số tiền bảo hiểm
B. 90% Số tiền bảo hiểm
C. 90% Số tiền bảo hiểm
D. 50 % Số tiền bảo hiểm
9. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:
A. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên
mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
B. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong
đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua
bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
C. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm
đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
D. A hoặc B hoặc C.
10. Trong
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không thực hiện bảo hiểm cho
tổn thất nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm bị chết trong thời
hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành
án tử hình.
C. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn
bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ
vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
11. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ____ trong
câu sau:
Sự kiện
bảo hiểm là _____ do các bên thỏa thuận
hoặc pháp luật qui định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm:
A. Sự kiện
B. Sự kiện chủ quan
C. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan
D. Sự kiện khách quan
12. Khoảng
thời gian khách hàng được doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng
phí bảo hiểm tính từ ngày đến hạn nộp phí bảo hiểm được gọi là?
A. Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền
lợi bảo hiểm
B. Thời gian tự do xem xét hợp đồng
C. Thời gian miễn truy xét
D. Thời gian gia hạn đóng phí
13. Tuổi
tối đa của người được bảo hiểm khi tham gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ TÀI LỘC –
C21 với thời hạn đóng phí 20 năm là:
A. 55 tuổi
B. 45 tuổi
C. 60 tuổi
D. 50 tuổi
14. Theo
qui định của Pháp luật, chương trình đào tạo Phần kiến thức chung dành cho đại
lý bảo hiểm gồm:
A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật về
kinh doanh bảo hiểm
B. Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề
đại lý; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ nước ngoài, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Kỹ năng bán bảo hiểm
D. Cả A,B,C
15. Điều
kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ là:
A. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi
kết thúc hợp đồng
B. Bên mua bảo hiểm còn sống đến khi kết
thúc hợp đồng
C. Bên mua bảo hiểm tử vong trước khi kết
thúc hợp đồng
D. Người được bảo hiểm tử vong trước khi kết
thúc hợp đồng
16. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm con người, bên mua bảo hiểm
chỉ có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây:
A. Bản thân bên mua bảo hiểm, vợ, chồng,
con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm.
B. Anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi
dưỡng và cấp dưỡng.
C. Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền
lợi có thể được bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
17. Hoạt
động nào bị nghiêm cấm đối với đại lý bảo hiểm:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp các
thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
B. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như
giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp
bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng.
C. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. Thông tin, quảng cáo về nội dung, phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
18. Thời
hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo
hiểm là:
A. 1 năm.
B. 3 năm.
C. 2 năm.
D. 6 tháng.
19. Đối
tượng của hợp đồng bảo hiểm con người là:
A. Tuổi thọ, tính mạng và trách nhiệm dân sự
của người được bảo hiểm.
B. Tuổi thọ, tính mạng và tài sản của người
được bảo hiểm.
C. Tuổi thọ, tính mạng, tài sản và trách
nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.
D. Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn
con người.
20. Khách
hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm THỊNH TRÍ AN TÂM THÀNH TÀI cho con là
Nguyễn Văn B với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Vào thời điểm đáo hạn hợp
đồng, nếu không có sự kiện BH nào xảy ra trước đó, Công ty sẽ thanh toán quyền lợi đáo hạn là:
A. 100 triệu đồng
B. 200 triệu đồng + Hoàn lãi chênh lệch (nếu
có)
C. 100 triệu đồng + hoàn lãi chênh lệch (nếu
có)
D. 200 triệu đồng
21. Chọn
phương án đúng về các hình thức bán sản phẩm bảo hiểm:
A. Trực tiếp
B. Đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
C. Thông qua giao dịch điện tử
D. A, B, C đúng
22. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, ngoài các nghiệp vụ bảo hiểm đặc thù do Chính phủ qui
định, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành:
A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm.
C. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
và bảo hiểm sức khỏe.
D. Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn.
23. Đại
lý bảo hiểm có quyền:
A. Dùng tiền hoa hồng để giảm phí
hoặc khuyến mãi cho khách hàng
B. Tạm ứng hoặc cho khách hàng vay tiền
để đóng phí
C. Tiết lộ thông tin liên quan đến khách
hàng
D. Được hưởng hoa hồng đại lý
24. Bảo
hiểm sức khoẻ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm chết trong một thời
hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai
nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời
của người đó.
C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn
nhất định.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai
nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khoẻ được doanh nghiệp bảo hiểm trả
tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
25. Khách
hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay
cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Ngày đóng phí của anh A là ngày 4 hàng tháng.
Lần cuối cùng anh A đóng phí là ngày 22/3/2011 cho phí tháng 2. Công ty thông
báo tình trạng hợp đồng bảo hiểm của anh A mất hiệu lực hợp đồng. Ngày cuối
cùng có thể khôi phục hiệu lực hợp đồng của anh A là ngày:
A. 20/05/2013
B. 02/05/2013
C. 02/05/2011
D. 20/05/2011
26. Đáp án
nào dưới đây sai khi nói về một trong những điều kiện kinh nghiệm để đại lý bảo
hiểm có thể bán bảo hiểm liên kết đơn vị:
A. Có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm hoạt động
đại lý bảo hiểm liên tục và có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
B. Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động
đại lý bảo hiểm liên tục
C. Có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm làm việc
liên tục trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và có chứng chỉ chuyên
môn về chứng khoán do Uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp
D. Có ít nhất 03 tháng kinh nghiệm hoạt động
đại lý bảo hiểm liên tục, hiện đang làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng
27. Anh
Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cho bản
thân với số tiền bảo hiểm là 300 triệu đồng, loại nghề nghiệp của anh A được
qui định là loại nghề nghiệp 3 và phí đóng là 1,317 triệu đồng theo định kỳ năm. Vậy, phí bảo hiểm
khách hàng sẽ đóng theo định kỳ sáu tháng là ….theo định kỳ quý là…theo định kỳ
tháng là …
A. 684.000......345.000......115.000 đồng
B. 658.500 ......329.250......109.750 đồng
C. 684.840 ......345.054......115.896 đồng
D. 685.000......345.000......116.000 đồng
28. Phát
biểu nào sau đây không đúng khi nói về bên mua bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao
kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh
nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là
người được bảo hiểm
D. Bên mua bảo hiểm không được đồng thời là
người thụ hưởng
29. Theo
Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết
hợp:
A. Bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm hưu trí.
B. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
C. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trọn đời.
D. Bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm hưu trí.
30. Phát
biểu nào sau đây là sai về nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm
B. Thu phí bảo hiểm.
C. Hỗ trợ giảm phí bảo hiểm hoặc khuyến mại
khách hàng tham gia bảo hiểm.
D. A, B đúng.
31. Phạm
vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm,
xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Bảo hiểm tiền gửi.
32. Khi tham
gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ ĐẠI CÁT - A11, số tiền bảo hiểm là 100 triệu,
thời hạn hợp đồng 10 năm, thời hạn đóng phí 5 năm. Vào năm thứ 6 của hợp đồng,
anh A không may bị tử vong do tai nạn, công ty sẽ chi trả:
A. 200 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Cả A, B, C đều sai
33. Chọn
phương án sai về khái niệm sau:
A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời
là người được bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng
thời là người thụ hưởng
C. Người thụ hưởng là người được doanh
nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo
hiểm con người.
D. Người thụ hưởng là người được bên
mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
con người.
34. Sản
phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cung cấp đầy đủ các quyền lợi:
A. Quyền lợi tử vong, thương tật do tai nạn
( gồm 6 cấp độ: từ cấp độ 1 đến 6)
B. Quyền lợi tiền mặt định kỳ, đáo hạn,
quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tử vong hoặc
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
C. Quyền lợi đáo hạn, quyền lợi tử vong hoặc
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm phụ trội khi tử vong hoặc
thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
D. Quyền lợi trường thọ, đáo hạn, quyền lợi
tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật
toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
35. Tuổi
tối đa của người được bảo hiểm khi tham gia sản phẩm THỊNH AN PHÚ QUÝ TÀI LỘC –
C21 với thời hạn đóng phí 5 năm là:
A. 45 tuổi
B. 55 tuổi
C. 50 tuổi
D. 60 tuổi
36. Đối
tượng nào sau đây có trách nhiệm trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước
ngoài
B. Đại lý bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
37. Anh
Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm THỊNH TRÍ AN TÂM THÀNH TÀI, mệnh giá
100 triệu đồng cho con gái là cháu Nguyễn Thị C. Năm cháu C 18 tuổi, cháu C yêu
cầu Công ty chi trả quyền lợi học vấn (biết rằng trước đó cháu C chưa nhận được
bất cứ quyền lợi nào). Vậy, Công ty sẽ
A. Chi trả 40 triệu đồng
B. Chi trả 20 triệu đồng
C. Chi trả 5 triệu đồng
D. Chi trả 35 triệu đồng
38. Trong
trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền
bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng:
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
B. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
C. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
D. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
39. Trong
hợp đồng bảo hiểm con người, bên mua bảo hiểm KHÔNG THỂ mua bảo hiểm cho những
người nào dưới đây:
A. Người hàng xóm
B. Bản thân bên mua bảo hiểm
C. Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo
hiểm
D. Anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi
dưỡng và cấp dưỡng
40. Trường
hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đóng
phí bảo hiểm nhân thọ nhiều lần nhưng thời hạn chưa đủ hai năm mà không tiếp
tục đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày
gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ hợp đồng
B. Không phải trả lại phí bảo hiểm Bên mua
bảo hiểm đã đóng
C. Trả lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã
trừ đi các chi phí hợp lý để duy trì hợp đồng bảo hiểm
D. A, B đúng
--------------------------o0o
Kết thúc đề thi o0o--------------------------
(Tự chấm trên thang điểm 30/40 điểm mới qua kỳ thi )
- Cách thức đăng nhập vào thi thử online: Vào link https://www.cathaylife.com.vn/elearning/, chọn Login và đăng nhập bằng mã nhân viên/mật khẩu cá nhân của anh/chị
- Sau đó chọn Trang chủ -> Thi Trực tuyến -> Làm bài-> OK-> Làm hết 40 câu -> Kết thúc thi
- Lưu ý : Làm càng nhiều càng tốt, kiểm tra lại câu sai sau khi kết thúc bài thì, làm 4 lần liền đều trên 30 điểm thì tạm thời YÊN TÂM.
- Cách thức đăng nhập vào thi thử online: Vào link https://www.cathaylife.com.vn/elearning/, chọn Login và đăng nhập bằng mã nhân viên/mật khẩu cá nhân của anh/chị
- Sau đó chọn Trang chủ -> Thi Trực tuyến -> Làm bài-> OK-> Làm hết 40 câu -> Kết thúc thi
- Lưu ý : Làm càng nhiều càng tốt, kiểm tra lại câu sai sau khi kết thúc bài thì, làm 4 lần liền đều trên 30 điểm thì tạm thời YÊN TÂM.
0 comments