Friday, May 17, 2019

CÂU HỎI ÔN TẬP CƠ BẢN 01/2023 (MỚI NHẤT)

BỘ ĐỀ ÔN TẬP CCĐLBH UPDATE MỚI NHẤT (T1.2023) 1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu muốn tiếp tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì: A. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán một số sản phẩm bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm 2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là: A. Đúng. B. Sai. 3. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: A. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm. B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm. C. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm. D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình. 4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm: A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm. B. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm. C. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao. D. A, B, C đúng 5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây: A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm D. A, B đúng E. A, B, C đúng 6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì: A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng. 7. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây? A. 200% số tiền bảo hiểm. B. 100% số tiền bảo hiểm. C. 50% số tiền bảo hiểm. D. 20% số tiền bảo hiểm. 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp: A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại. 9. Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là: A. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm tiền gửi. 10. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế cơ bản, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị nội trú nào sau đây? A. Chi phí giường bệnh. B. Chi phí xét nghiệm, thuốc điều trị trong thời gian điều trị nội trú. C. Chi phí nha khoa. D. A, B, C đúng. E. A, B đúng. 11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng" là: A. Đúng. B. Sai. 12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm: A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm. 13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì: A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C sai. 14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm. B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm. C. A, B đúng. 15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi thường”: A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm. C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. D. B, C đúng. 16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai: A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng. D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. 17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là: A. Bảo hiểm nhân thọ B. Bảo hiểm phi nhân thọ C. Bảo hiểm sức khỏe D. Bảo hiểm y tế 18. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó sẽ được: A. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia. B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia. C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của 01 hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia. D. Không nhận được quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng. 19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là: A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm. B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm. C. A, B đúng 20. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất: A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm. C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe. D. A, B đúng. E. A, B, C đúng. 21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. D. A, B, C đúng 22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng: A. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm. Mức hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính B. Hoa hồng đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả có thể thấp hơn mức tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. C. Ngoài mức hoa hồng đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trả thêm hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm. D. A, B đúng. 23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây trong hoạt động đại lý bảo hiểm: A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư vấn, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm B. Trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết C. A, B đúng 24. Quyền lợi miễn thu phí khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn là quyền lợi bảo hiểm, theo đó: A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thay bên mua bảo hiểm nộp các khoản phí đến hạn của hợp đồng khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn. B. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại cho người thụ hưởng toàn bộ các khoản phí đã nộp và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn. C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn. D. A, B, C đúng. 25. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn? A. Đúng B. Sai 26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm) là: A. 15 ngày B. 30 ngày C. 45 ngày D. 60 ngày 27. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm: A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. B. Số tiền thiệt hại thực tế. C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại thực tế. D. A, B, C đúng. 28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm : A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm. B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. D. A, B đúng. E. A,C đúng. 29. Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất): A. Bảo hiểm tài sản. B. Bảo hiểm nhân thọ. C. Bảo hiểm y tế. D. A, C đúng. 30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe. B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. C. A, B sai. 31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm: A. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo hiểm và hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng. C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm). D. B, C đúng. 32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm: A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm. B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm. D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm. 33. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng? A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm. B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng. D. Không chi trả tiền bảo hiểm. 34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của: A. Doanh nghiệp bảo hiểm B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm C. Bộ trưởng Bộ Tài chính D. Chính phủ 35. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe có quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Trong thời hạn bảo hiểm, khi đi xe máy, ông A bị ông B lái ô tô đi sai làn đường đâm vào gây thương tật toàn bộ vĩnh viễn (thuộc phạm vi bảo hiểm). Trong trường hợp này: A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và đòi ông B 100 triệu đồng. B. Ông B chịu trách nhiệm bồi thường cho ông A 100 triệu đồng. C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và ông B phải bồi thường cho ông A theo quy định của pháp luật . D. Ông B bồi thường cho ông A 50 triệu đồng, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho ông A 50 triệu đồng. 36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do Chính phủ quy định về: A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu. B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu. C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu. D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu. 37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm. C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường hợp D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm. 38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây: A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức 39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm: A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật 40. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây: A. Giữ lại rủi ro. B. Né tránh rủi ro. C. Kiểm soát rủi ro. D. Chuyển giao rủi ro. 41. Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tạm ứng tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm. C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần tạm ứng từ giá trị hoàn lại. D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm tạm ứng từ giá trị hoàn lại. 42. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là: A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra. B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro xảy ra nhưng tổn thất thấp hơn phí bảo hiểm đã đóng. C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, C đúng. E. B, C đúng. 43. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm không: A. Có. B. Không. 44. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong mọi trường hợp D. A, B đúng. 45. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây? A. Trợ cấp lương, thu nhập do ốm đau, bệnh tật. B. Chi phí y tế điều trị tai nạn. C. Thương tật tạm thời do tai nạn. D. B, C đúng. 46. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là: A. 6 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. B. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. C. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. D. 03 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. 47. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là: A. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài B. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm C. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm 48. Người được bảo hiểm tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại hai doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau và không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Quyền lợi bảo hiểm mà người thụ hưởng nhận được trong trường hợp này là: A. Số tiền bảo hiểm cao nhất trong hai hợp đồng bảo hiểm. B. Tổng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hai hợp đồng bảo hiểm. C. Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm được giao kết đầu tiên. 49. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây: A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm. B. Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm. C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình. D. A, B, C đúng. 50. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm C. Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp D. A, B đúng. 51. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị hoàn lại, trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời gian gia hạn đóng phí 60 ngày, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và bên mua bảo hiểm: A. Không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng. B. Nhận lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng. C. Nhận giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. 52. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai: A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm. C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo hiểm. 53. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất): A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm. C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình. D. A, B, C đúng. 54. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho: A. Tài sản của người được bảo hiểm. B. Tính mạng của người được bảo hiểm. C. Tuổi thọ của người được bảo hiểm. D. B, C đúng. 55. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng: A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe. B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính. C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ. D. A, B, C đúng. 56. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ: A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 57. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền: A. Được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm B. Tư vấn cho khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực để ký hợp đồng bảo hiểm mới C. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm D. Mua chuộc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác 58. Chọn đáp án sai về phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ: A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm. C. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm. D. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ. 59. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: A. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. B. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm. C. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm. D. A, B đúng. 60. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả chi phí điều trị trước và sau khi nhập viện do ốm đau, bệnh tật theo chỉ định của bác sỹ không? A. Có B. Không. 61. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: A. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật. B. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí. C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm theo quy định của pháp luật. D. A, B, C đúng. 62. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho: A. Bên mua bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm. C. A, B đúng. D. A, B sai. 63. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm: A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế. B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ban hành. C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 64. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là: A. Kinh doanh bảo hiểm B. Kinh doanh tái bảo hiểm C. Nhượng tái bảo hiểm 65. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối: A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm. B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo hiểm tử vong. C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả trước cho mục đích trang trải chi phí y tế. D. A, B, C đúng. 66. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là: A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định. B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật. 67. Chọn phương án đúng về nguyên tắc "miễn truy xét" trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm. B. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê khai không trung thực của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm. 68. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm. B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm. C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. B, C đúng. 69. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm đều có quyền lợi bảo hiểm thương tật. Số tiền bảo hiểm lần lượt là 50 triệu đồng và 100 triệu đồng. Trường hợp ông A bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm mà ông A nhận được là: A. 50 triệu. B. 100 triệu. C. 150 triệu. 70. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện hành vi nào sau đây: A. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác. B. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm. C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức. D. A, B, C đúng. 71. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt động đại lý bảo hiểm: A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm D. B, C đúng 72. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây: A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật. B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm. C. Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo hiểm D. A, B đúng 73. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan, tổ chức nào sau đây có trách nhiệm giám sát hoạt động đại lý bảo hiểm: A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Bộ Công Thương C. Bộ Tài chính D. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. 74. Ông A mua bảo hiểm nhân thọ tại doanh nghiệp bảo hiểm X, thời hạn đóng phí bảo hiểm là 10 năm. Sau khi đóng 03 năm thì ông A không tiếp tục đóng phí bảo hiểm. Trong trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: A. Khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm. B. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. C. A, B đúng. D. A, B sai. 75. Chọn đáp án đúng: Giá trị tài khoản hợp đồng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí là: A. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có). B. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có). C. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản thưởng khác (nếu có). D. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có). 76. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm là: A. Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự. B. Sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng con người. C. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba. D. A, B, C đúng. 77. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi: A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó. B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế. C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. D. A, B đúng E. A, C đúng 78. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Thông báo những trường hợp làm tăng rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm C. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm D. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm 79. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây? A. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn. B. Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn. C. Thai sản. D. A, B đúng. E. A, B, C đúng. 80. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp____ tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó”: A. Người được bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm. C. Người thụ hưởng. D. A, B, C đúng. 81. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai: A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm. B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm. C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài. 82. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ: A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm B. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 83. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng nếu: A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm. B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên mua bảo hiểm. 84. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là: A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. 85. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng: A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh. B. Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi trường hợp. C. A, B đúng D. A, B sai 86. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền cho đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây: A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm. B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm. C. Thu phí bảo hiểm. D. Thu xếp tái bảo hiểm. 87. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không? A. Có B. Không 88. Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm: A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng. B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm. C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. D. Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào. 89. Chọn phương án đúng nhất: bảo hiểm sức khỏe có thể bảo hiểm cho các rủi ro nào sau đây? A. Tai nạn. B. Ốm đau, bệnh tật. C. Thai sản. D. A, B đúng. E. A, B, C đúng. 90. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi: A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản B. Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản C. A, B đúng D. A, B sai 91. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm: A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. D. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo hiểm. 92. Chọn phương án sai về các bên trong hợp đồng bảo hiểm: A. Bên mua bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm. C. Người được bảo hiểm. D. Môi giới bảo hiểm. 93. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai: A. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. 94. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm. B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm. C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm. D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm. 95. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp: A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại. 96. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây (chọn phương án đúng nhất): A. Bản thân bên mua bảo hiểm. B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm. C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 97. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe: A. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm. B. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro được bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro 98. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không? A. Có B. Không 99. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây: A. Cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm và giải thích rõ ràng, đầy đủ về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm B. Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật C. A, B đúng D. A, B sai 100. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về các hình thức cung cấp sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Trực tiếp B. Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm C. Thông qua giao dịch điện tử D. A, B, C đúng 101. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”: A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo hiểm. B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân gần nhất gây ra tổn thất. C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất. D. A, B, C đúng. 102. Phát biểu nào sau đây là đúng với quyền lợi trợ cấp thu nhập trong trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn: A. Quyền lợi này thường được gắn kèm với các hợp đồng có bên mua bảo hiểm là người được bảo hiểm. B. Số tiền trợ cấp hàng tháng thường được gắn với tỷ lệ % số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính. C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả cho bên mua bảo hiểm/người được bảo hiểm một khoản tiền trợ cấp hàng tháng trong trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn. D. A, B, C đúng. 103. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào: A. Đối tượng bảo hiểm. B. Số tiền bảo hiểm. C. Giá trị bảo hiểm. D. Thời hạn bảo hiểm. 104. Chọn phương án đúng về giá trị hoàn lại trong bảo hiểm nhân thọ: A. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn. B. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hết thời hạn bảo hiểm. C. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các chủ hợp đồng tham gia chia lãi trong trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận. D. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả lại cho bên mua bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra trong thời hạn bảo hiểm. 105. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm đối tượng nào sau đây: A. Hợp tác xã bảo hiểm B. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô C. Doanh nghiệp bảo hiểm D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài 106. Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị do ốm đau, bệnh tật? A. Đúng B. Sai 107. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi: A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra. B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép. D. B, C đúng E. A, B, C đúng 108. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai: A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm. B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác. C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức. 109. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm. C. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm. D. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 110. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây: A. Bảo hiểm tài sản. B. Bảo hiểm thiệt hại. C. Bảo hiểm trách nhiệm. D. Bảo hiểm nhân thọ. 111. Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào sau đây: A. Nguyên tắc thế quyền. B. Nguyên tắc bồi thường. C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp. D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm. 112. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng: A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài hạn. B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm. C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm. D. A, C đúng. 113. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau: A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm D. A, B, C đúng 114. Chọn phương án đúng nhất về hoạt động đại lý bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm: A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. B. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. C. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. D. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. 115. Anh A tham gia bảo hiểm nhân thọ với quyền lợi tử vong là 500 triệu đồng, quyền lợi tử vong do tai nạn giao thông công cộng được chi trả thêm 200% quyền lợi tử vong. Trường hợp anh A tử vong do tai nạn giao thông công cộng, quyền lợi bảo hiểm được chi trả là: A. 500 triệu đồng. B. 1 tỷ đồng. C. 1,5 tỷ đồng. D. 2 tỷ đồng. 116. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào? A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn. B. Quyền lợi chăm sóc y tế. C. Quyền lợi hỗ trợ nằm viện. D. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp. 117. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ trường hợp bảo hiểm nhóm), trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: A. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm. B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm. C. Không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm. D. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm. 118. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận lựa chọn những quyền lợi bảo hiểm nào sau đây: A. Thương tật do tai nạn B. Chi phí y tế điều trị do tai nạn C. Trợ cấp mất, giảm thu nhập D. A, B, C đúng. 119. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm: A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm. B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm. C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm. D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm. 120. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây: A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm B. Giữ bí mật thông tin khách hàng C. Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm. D. A, B đúng 121. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ: A. Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm. B. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm. C. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm. D. Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm. 122. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là: A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. 123. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm: A. Đúng. B. Sai 124. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì: A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật. B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật 125. Trong sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, tai nạn được hiểu là: A. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể. B. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân gián tiếp khiến cho người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể. C. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp khiến cho người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể. 126. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho: A. Bảo hiểm nhân thọ. B. Bảo hiểm tài sản. C. Bảo hiểm trách nhiệm. D. A, B, C đúng. 127. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây: A. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm. B. Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm C. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm D. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm 128. Quyền lợi miễn thu phí trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là quyền lợi bảo hiểm, theo đó: A. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn toàn bộ nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra. B. Trong thời gian miễn thu phí, hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực và bên mua bảo hiểm vẫn được hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn một phần nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra. D. A, B đúng. 129. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm. B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm. C. A, B đúng. 130. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm. 131. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất): A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn thất trong thời hạn bảo hiểm. B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất. C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau. D. A, C đúng. E. A, B, C đúng 132. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi. B. Có cả 2 yếu tố bảo vệ và tiết kiệm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết trong thời hạn bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 133. Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây: A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe. C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. D. A, B, C đúng 134. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, do tự vệ nên đã tham gia đánh nhau dẫn đến thương tật bộ phận. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không? A. Có. B. Không. 135. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây đúng nhất: A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam. B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam. C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam D. A, B, C đúng. 136. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí có thể được khôi phục hiệu lực: A. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu. B. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu. C. Trong thời hạn 04 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu. D. Tại bất kỳ thời điểm nào kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu. 137. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn: A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm. B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường. C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba. D. A, C đúng E. B, C đúng. 138. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng: A. Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm C. Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài chính D. B, C đúng 139. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm: A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm. B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3. C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định theo thông lệ quốc tế, không cần có trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, B đúng. 140. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội dung nào dưới đây: A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có); Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp D. Phương thức giải quyết tranh chấp 141. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách: A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm. B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm. C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C sai. 142. Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết". A. Doanh nghiệp bảo hiểm B. Đại lý bảo hiểm C. Người mua bảo hiểm D. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm 143. Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe với hạn mức 2 triệu đồng/1 ngày nằm viện. Người được bảo hiểm nằm viện 3 ngày. Tổng chi phí nằm viện khi xuất viện là 7 triệu đồng. Doanh nghiệp hiểm chi trả số tiền là: A. 7 triệu đồng B. 6 triệu đồng C. 2 triệu đồng 144. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai: A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật. B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu. D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. 145. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm: A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm. B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác. C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, C đúng. E. A, B, C đúng. 146. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao: A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ. B. Quỹ dự trữ bắt buộc C. A, B đúng. 147. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây: A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận. B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm 148. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm: A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ. B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ. C. A, B đúng. D. A, B sai. 149. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt nằm viện điều trị này là: A. 6 triệu đồng. B. 10 triệu đồng. C. 12 triệu đồng. 150. Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm quyền lợi: A. Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. B. Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm. C. Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm (theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm). D. Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có). E. A, B, C, D đúng. 151. Vai trò xã hội của bảo hiểm là: A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội. B. Tạo thêm việc làm cho xã hội. C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội. D. A, B, C đúng. 152. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất: A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc. C. A, B đúng. 153. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin) thì: A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường. B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 154. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất: A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và ngược lại. B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và nhân thọ được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe. C. A, B đúng. 155. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì: A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm D. A, C đúng 156. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm được chia thành: A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự. B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe. C. Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn. D. Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm. 157. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất: A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý D. A, B đúng 158. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm. C. Người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trường hợp có nhiều người thụ hưởng). D. A, B, C đúng. 159. Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ phải được: A. Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm. B. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính. C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí. D. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. 160. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc trung thực tuyệt đối: A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm. B. Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm. C. Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. 161. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn phải điều trị thì chi phí y tế sẽ được bồi thường thế nào: A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường toàn bộ chi phí y tế thực tế sau đó thế quyền đòi doanh nghiệp bảo hiểm còn lại. B. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm C. Bồi thường các chi phí y tế theo hóa đơn thực tế mà người được bảo hiểm cung cấp và tổng số tiền bồi thường của 2 doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá quyền lợi bảo hiểm về chi phí y tế. 162. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “_____là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm”. A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ. B. Bảo hiểm sức khỏe. C. Bảo hiểm hỗn hợp. D. Bảo hiểm tử kỳ. 163. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trước một thời hạn quy định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng? A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm. B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng. C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm. 164. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm: A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm D. A, B, C đúng. 165. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền: A. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật. B. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm C. Từ chối cung cấp thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. D. A, B đúng. 166. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp: A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định. B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định. C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe. 167. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe? A. Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ. B. Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ. C. Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật. 168. Rủi ro có thể được bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm là rủi ro được bảo hiểm: A. Đúng. B. Sai. 169. Nghiệp vụ bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm là nghiệp vụ: A. Bảo hiểm hỗn hợp. B. Bảo hiểm sinh kỳ. C. Bảo hiểm tử kỳ. D. Bảo hiểm trọn đời. 170. Bà B tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm 55 tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ: A. Nhận được lương hưu. B. Nhận được số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ này. C. Nhận được tiền mặt trả định kỳ. D. Không nhận được gì. 171. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm) trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí: A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. 172. Chọn phương án đúng về thương tật toàn bộ vĩnh viễn: A. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay và một chân. B. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay hoặc một chân. C. Người được bảo hiểm bị thương tật từ 81% trở lên. D. A, C đúng. 173. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây? A. Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ. B. Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm. C. Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị. D. A, B đúng. E. A, B, C đúng. 174. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng: A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam. B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới) D. A, B, C sai 175. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì: A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng. B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý. D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm. 176. Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản phẩm chăm sóc sức khỏe: A. Hỗ trợ sinh sản. B. Rối loạn tâm lý, trầm cảm. C. Tiêm phòng, tiêm chủng. D. A, B, C đúng. 177. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm. D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. 178. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây: A. Phí ban đầu. B. Phí bảo hiểm rủi ro. C. Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 179. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện của doanh nghiệp bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm: A. Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao B. Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật. C. Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao. D. A, B, C đúng. 180. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ: A. Là rủi ro không thể được bảo hiểm. B. Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm. C. A, B đúng. D. A, B sai. 181. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai: A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe. B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 182. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hoạt động mà đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện: A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm. B. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm. C. Thu phí bảo hiểm. D. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm 183. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam: A. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam B. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam C. A, B đúng 184. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là: A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm. B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm. C. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 185. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây: A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. 186. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm: A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. B. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực. C. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng). D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình. 187. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp phí bảo hiểm nhân thọ được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo sau thời gian gia hạn đóng phí 60 ngày thì: A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm không thể khôi phục. B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục lại tại bất kỳ thời điểm nào nếu bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu. C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu. D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu. 188. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm: A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm B. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm C. Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm kéo dài thời hạn bảo hiểm. D. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm rút ngắn thời hạn bảo hiểm 189. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác: A. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người khác thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền và người thụ hưởng. B. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho người mất năng lực hành vi dân sự thì phải được người giám hộ của người đó bản đồng ý bằng văn bản C. Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người dưới 18 tuổi, kể cả trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản. D. A, B, C đúng. 190. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích: A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm. B. Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội. C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 191. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là: A. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. B. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. C. A, B đúng 192. Trong lĩnh vực bảo hiểm, nguyên tắc nào sau đây không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe: A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối. B. Nguyên tắc thế quyền. C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp. D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm. 193. Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị thai sản? A. Đúng B. Sai 194. Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm: A. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm. B. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm. C. Phạm vi bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm. D. A, C đúng. E. B, C đúng. 195. Mục tiêu của cá nhân khi tham gia bảo hiểm nhân thọ: A. Hỗ trợ người thân, người phụ thuộc khi bản thân (là người được bảo hiểm) xảy ra rủi ro. B. Tiết kiệm để đáp ứng các kế hoạch tài chính cá nhân, đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi. C. Chi trả cho các khoản nợ và chi phí tài chính khi không may xảy ra rủi ro. D. A, B, C đúng. 196. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm. B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. D. Hủy bỏ hợp đồng 197. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ______ của câu sau: "Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài______": A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam 198. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây: A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm. C. A, B đúng 199. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải có những nội dung nào sau đây: A. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm. C. Phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 200. Mục tiêu của doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm nhân thọ: A. Đảm bảo nguồn tài chính để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp chủ doanh nghiệp hoặc những người chủ chốt của doanh nghiệp gặp rủi ro gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. B. Cung cấp nguồn phúc lợi cho nhân viên. C. Bảo đảm cho các khoản vay của tổ chức tín dụng khi người vay gặp rủi ro tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn. D. A, B, C đúng. 201. Chọn đáp án đúng: Bảo tức là A. Khoản lãi chia của doanh nghiệp bảo hiểm cho các chủ hợp đồng bảo hiểm tham gia chia lãi trong trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận. B. Số tiền bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm. C. Tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại cho bên mua bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 202. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về điều kiện đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm: A. Thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm C. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có bằng đại học hoặc trên đại học; có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm 203. Chọn phương án sai: A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng. C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả. 204. Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không may bị tai nạn dẫn đến thương tật khi tham gia hoạt động nhảy dù. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho người được bảo hiểm số tiền nào sau đây? A. Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn. B. Chi phí y tế điều trị tai nạn. C. Không chi trả. 205. Ông A tham gia bảo hiểm chi phí y tế, thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/01/2023. Hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về áp dụng thời gian chờ là 30 ngày đối với trường hợp điều trị bệnh thông thường. Ngày 15/01/2023, ông A bị đau dạ dày phải nhập viện phẫu thuật. Đợt điều trị kéo dài 07 ngày. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm nào sau đây? A. Quyền lợi trợ cấp nằm viện. B. Quyền lợi chi phí y tế thực tế. C. Quyền lợi phẫu thuật. D. Không chi trả. 206. Đáp án nào sau đây đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp: A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. B. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trả tiền định kỳ. C. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm trả tiền định kỳ. D. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm trả tiền định kỳ. 207. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài không được phép thành lập tại Việt Nam: A. Công ty TNHH bảo hiểm. B. Công ty cổ phần bảo hiểm. C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài. D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài. 208. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm. C. A, B đúng. D. A, B sai. 209. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng nhất khi điền vào chỗ ____ trong câu sau: "Sự kiện bảo hiểm là ____ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. A. Sự kiện B. Sự kiện khách quan C. Sự kiện chủ quan D. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan 210. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người được bảo hiểm được yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm: A. Cho rút trước giá trị tài khoản. B. Chi trả quyền lợi hưu trí. C. A, B đúng. D. A, B sai. 211. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng phí bảo hiểm 60 ngày kể từ ngày đến hạn nộp phí. Thời gian này được gọi là: A. Thời gian gia hạn đóng phí. B. Thời gian miễn truy xét. C. Thời gian tự do xem xét hợp đồng. D. Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền lợi bảo hiểm. 212. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung chủ yếu đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm: A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm B. Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm C. Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm. D. A, B, C đúng 213. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tạm thời do doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho bên mua bảo hiểm: A. Kể từ thời điểm nhận được yêu cầu bảo hiểm và phí bảo hiểm tạm tính của bên mua bảo hiểm. Bảo hiểm tạm thời kết thúc sau khi doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận hoặc từ chối bảo hiểm hoặc trường hợp khác theo thỏa thuận. B. Trong thời gian cân nhắc. C. Trong thời gian chờ. D. Trong khoảng thời gian từ khi bên mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đóng đủ phí bảo hiểm tạm tính đến hết thời gian cân nhắc. 214. Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro: A. .Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro. B. Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro. C. Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro. D. A, B, C đúng. 215. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn sẽ không được chi trả khoản chi phí nào sau đây: A. Chi phí nằm viện do tai nạn. B. Chi phí di chuyển bằng xe cứu thương. C. Chi phí cho các xét nghiệm, kiểm tra chẩn đoán. D. Chi phí phát sinh do tai nạn xảy ra trước thời điểm mua bảo hiểm. E. A, B, C đúng. 216. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc: A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách. B. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. C. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc D. A, B, C đúng. 217. DNBH không được trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm trong trường hợp đấu thầu. Theo bạn, yếu tố này có được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm không: A. Có. B. Không. 218. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng: A. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm B. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm C. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho bên mua bảo hiểm D. A, B đúng 219. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với quyền lợi bảo hiểm tử vong là: A. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã thỏa thuận. B. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận/tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm tham gia. 220. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu: A. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo. B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra. C. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 221. Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau: A. Tổn thất phải ngẫu nhiên, bất ngờ. B. Phải đo được, định lượng được về tài chính. C. Phải có số đông. D. Không trái với chuẩn mực đạo đức xã hội. E. A, B, C, D đúng. 222. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là: A. Đúng. B. Sai. 223. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng: A. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng. B. Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật. C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm D. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 224. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là: A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. B. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho DNBH về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm. C. A, B đúng. 225. Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải: A. Quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm. B. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm. C. Có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích đầy đủ và hiểu rõ về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C đúng 226. Ông A là người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, khi tham gia giao thông do hành vi cố ý vi phạm của ông B, ông A bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết như thế nào? (Ông B không phải là người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nói trên). A. Không chi trả. B. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm. C. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm và yêu cầu ông B bồi hoàn. 227. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về các trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm: A. Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động B. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động C. A, B đúng D. A, B sai 228. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đối tượng nào dưới đây: A. Đại lý bảo hiểm B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm C. Bên mua bảo hiểm D. A, B đúng 229. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là: A. 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm). B. 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm). C. 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm). D. 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm). 230. Chọn một phương án đúng về đặc thù của nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp: A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. B. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm. C. Là nghiệp vụ bảo hiểm chỉ có yếu tố bảo vệ. D. A, B đúng. 231. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây: A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm. C. A, B đúng. D. A, B sai. 232. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai: A. Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm. 233. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe: A. Tuổi thọ. B. Tính mạng. C. Sức khỏe con người D. A, B, C đúng. 234. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến 60 tuổi. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống đến 60 tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm _________ A. Tử kỳ. B. Sinh kỳ. C. Hỗn hợp. D. A, B, C sai. 235. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với: A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản. C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm). D. A,B đúng 236. Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là: A. Đúng. B. Sai. 237. Chọn phương án đúng nhất về xây dựng và ban hành quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm: A. Bộ Tài chính ban hành quy tắc, điều khoản bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với từng loại hình bảo hiểm bắt buộc. B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai. C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm. D. A, B đúng. E. A, B, C đúng. 238. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền: A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm. B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm. C. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm D. A, B, C đúng. 239. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là: A. Tuổi thọ của con người. B. Tính mạng của con người. C. A, B đúng. 240. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị ốm đau, bệnh tật thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây? A. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí y tế điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật. B. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật. C. Chi phí điều trị không theo chỉ định của bác sỹ. D. A, B đúng. E. A, B, C đúng. 241. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm sức khỏe? A. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm. C. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo nhu cầu của người tham gia bảo hiểm. 242. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm: A. Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm B. Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm C. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm D. A, B, C sai 243. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm: A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm B. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm một cách đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm C. Tự kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm mà không cần có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm D. A, B đúng 244. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho sự kiện nào dưới đây: A. Bên mua bảo hiểm sống đến hết một thời hạn nhất định và bên mua bảo hiểm không đồng thời là người được bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm tử vong trong một thời hạn nhất định. C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định. D. Người được bảo hiểm tử vong trước một thời hạn nhất định. 245. Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả: A. Liên quan đến khả năng đầu cơ. B. Liên quan đến khả năng tổn thất. C. Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất. D. Không phương án nào đúng. 246. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với: A. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.. B. Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài 247. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp: A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm. D. A, B đúng.. 248. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm. B. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm. C. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí. D. B, C đúng.. 249. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ: A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.. 250. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng: A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.. B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng. D. A, B, C đúng. 251. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ: A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm. B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 252. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì: A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.. B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý. C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm. 253. Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm không chi trả bảo hiểm cho trường hợp nào sau đây? A. Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn. B. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất kích thích tương tự. C. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông vượt quá tốc độ quy định. D. Người được bảo hiểm tham gia chống các hành động phạm pháp. E. A, B, C đúng.. 254. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn. Trong thời hạn bảo hiểm, người được bảo hiểm bị tai nạn khi tham gia các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không? A. Có. B. Không.. 255. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây: A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm B. Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba mà không cần sự chấp thuận của khách hàng C. Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm.. D. A, B, C sai 256. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì: A. Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho bên mua bảo hiểm B. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết.. C. Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì hợp đồng bảo hiểm được giao kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm D. B, C đúng 257. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây không được thay đổi trong khi hợp đồng có hiệu lực: A. Người được bảo hiểm.. B. Bên mua bảo hiểm. C. Người thụ hưởng. D. A, B, C sai. 258. Chọn phương án đúng về bệnh có sẵn: A. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của người được bảo hiểm đã được bác sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).. B. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm) đã được bác sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có). C. A, B đúng. 259. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây: A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm. C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm. D. A, B, C đúng. 260. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây: A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm. B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm. C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm. D. Thu phí bảo hiểm. 261. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm cho quyền lợi bảo hiểm thương tật tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau. Trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn mất 01 chân (02 hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực). Chọn phương án đúng về cách thức chi trả tiền bảo hiểm sau đây: A. Chi trả theo hợp đồng bảo hiểm giao kết trước. B. Chi trả theo hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất. C. Chi trả theo từng hợp đồng bảo hiểm. 262. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà Doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không: A. Có. B. Không. 263. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm: A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. B, C đúng. 264. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng: A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. D. A, B đúng. 265. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là: A. Kinh doanh bảo hiểm B. Kinh doanh tái bảo hiểm C. A, B đúng 266. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm: A. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo. B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý. C. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý. D. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng. 267. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ: A. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp C. Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết D. A, C đúng 268. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ: A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật. D. A, B, C đúng. 269. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa: A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm C. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm D. Người được bảo hiểm và đại lý bảo hiểm 270. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền: A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm C. Giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng thân thiết. D. A, B, C đúng. 271. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất: A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm. B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền truy đòi người thứ ba gây thiệt hại trong phạm vi số tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm. C. A, B đúng. D. A, B sai.   1. Theo Quy định của pháp luật, nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe gồm: A. Bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm y tế, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe. B. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm trả tiền định kỳ, bảo hiểm y tế. C. Bảo hiểm sức khỏe, thân thể và bảo hiểm chi phí y tế D. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm sinh kỳ. 2. Theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm, khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của người khác, trường hợp thay đổi người thụ hưởng thì: A. Phải có sự đồng ý bằng văn bản của người thụ hưởng. B. Phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm. C. Phải có sự đồng ý bằng văn bản của người được bảo hiểm. D. Tất cả đều đúng 3. Chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu: A. Mục đích nội dung HĐBH vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội B. DNBH & BMBH giao kết hợp đồng giả tạo C. BMBH là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự D. A, B, C đúng 4. Chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu: A. HĐBH giao kết do bị lừa dối B. HĐBH giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép C. BMBH không nhận thức và làm chủ hành vi của mình khi giao kết HĐBH D. A, B, C đúng 5. Nguyên tắc giao kết & thực hiện HĐBH A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối giữa DNBH & BMBH B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm C. Nguyên tắc bồi thường, nguyên tắc thế quyền & nguyên tắc rủi ro ngẫu nhiên D. A, B, C đúng 6. Chọn nội dung nào không thuộc về nguyên tắc giao kết & thực hiện HĐBH A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm C. Bản thân bên mua bảo hiểm D. Nguyên tắc thế quyền 7. Các loại hình bảo hiểm bắt buộc: A. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; B. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; C. Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; D. Tất cả đều đúng 8. Chọn đáp án đúng về bảo hiểm bắt buộc: A. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và bảo hiểm người ngồi trên xe cơ giới B. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc C. DN bảo hiểm, Chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc được quyền từ chối bán khi tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật. D. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối đa đối với bảo hiểm bắt buộc. 9. Hậu quả pháp lý do nghĩa vụ của BMBH khi cung cấp thông tin sai: A. DNBH có quyền hủy bỏ hợp đồng B. DNBH không phải bồi thường trả tiền BH và phải hoàn lại phí cho BMBH sau khia trừ đi các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp HĐBH C. BMBH phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho DNBH (nếu có) D. Cả A, B, C đúng 10. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu DNBH, Chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài thực hiện nội dung sau đây: A. Giảm phí hoặc tăng số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm; B. Kéo dài thời hạn bảo hiểm; C. Mở rộng phạm vi bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. D. Tất cả đều đúng 11. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì DNBH, Chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài có quyền yêu cầu BMBH thực hiện nội dung nào sau đây: A. Tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm; B. Giảm số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm; C. Rút ngắn thời hạn bảo hiểm hoặc thu hẹp phạm vi bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. D. Tất cả đều đúng 12. Chọn đáp án đúng khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, BMBH có quyền: A. Yêu cầu DNBH giảm phí hoặc tăng số tiều bảo hiểm cho thời gian còn lại của HĐBH B. Yêu cầu DNBH rút ngắn thời hạn bảo hiểm C. Yêu cầu DNBH thu hẹp phạm vi bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. D. Tất cả đều đúng 13. Đại lý bảo hiểm có quyền nào sau đây: A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm C. Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm; hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm D. Tất cả các quyền lợi trên. 14. Kinh doanh nhượng tái Bảo hiểm là: A. Là hoạt động của DNBH chấp nhận rủi ro của NĐBH, trên cơ sở BMBH đóng phí bảo hiểm để DNBH bồi thường, trả tiền BH khi xảy ra SKBH theo thỏa thuận trong HĐBH. B. Là hoạt động của DNBH nhận một khoản phí tái bảo hiểm của DNBH khác, để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận BH. C. Là hoạt động của DNBH, chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận BH cho DNBH trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái BH. 15. Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghĩa vụ của DNBH: A. Trường hợp ĐLBH vi phạm hợp đồng ĐLBH gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của NĐBH, BMBH thì DNBH vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuẩn trong HĐBH do ĐLBH thu xếp theo giao kết. B. Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các ĐLBH bị DNBH, chi nhánh nước ngoài chấm dứt HĐ ĐLBH do vi phạm pháp luật quy tắc nghề. C. Tổ chức đào tạo và cập nhật kiến thức cho ĐLBH và báo cáo cho BTC theo quy định của pháp luật. D. Thanh toán chi trả hoa hồng ĐLBH thưởng hỗ trợ ĐLBH và quyền lợi khác theo thỏa thuận trong hợp đồng ĐLBH không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng BTC. 16. Việc chỉ định NTH là của: A. DNBH B. BMBH C. NĐBH D. B và C đúng 17. Loại quỹ nào sau đây được ngừng trích nộp kể từ 01/01/2023: a. Quỹ dự trữ bắt buộc b. Quỹ dự phòng nghiệp vụ c. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm 18. Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm do cơ quan nào xây dựng quản lý và vẫn hành. A. Bộ Tài chính B. Bộ Công thương C. Bộ Kế hoạch và đầu tư 19. Tìm phát biểu đúng: a. DNBH PNT được phép chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản và biểu phí. b. Quy tắc điều khoản biểu phí các sản phẩm thuộc nghiệp vụ BHNT, BHSX phải được Bộ Tài chính phê chuẩn trước khi triển khai 20. Theo luật KDBH, bảo hiểm sức khỏe được chia thành: a. BH sức khỏe thân thể và BH chi phí y tế b. BH chăm sóc sức khỏe, BH tai nạn con người BH y tế c. BH ốm đau bệnh tật BH tai nạn con người 21. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe là: A. 300 tỷ đồng Việt Nam B. 200 tỷ đồng Việt Nam C. 800 tỷ đồng Việt Nam D. 600 tỷ đồng Việt Nam 22. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tử kỳ là: A. Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng B. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng. C. Bên mua bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng D. Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng 23. Đáp án nào đúng trong những câu sau ? A. Đồng bảo hiểm là trường hợp các DNBH, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng thống nhất giao kết với BMBH trên một HĐBH B. Các DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo hiểm & bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong HĐBH. C. CẢ A & B đúng 24. Chọn đáp án đúng về Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm dưới đây ? A. Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm đàm phán, tư vấn, đánh giá rủi ro, giải quyết bồi thường bảo hiểm. B. Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm tư vấn, đánh giá rủi ro, tính toán bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm. C. Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm tư vấn, đánh giá rủi ro bảo hiểm, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm, hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm. D. Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm tư vấn, đánh giá rủi ro, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm. 25. Giá trị hoàn lại trong Hợp đồng bảo hiểm được định nghĩa như thế nào? A. Là số tiền tương ứng với Mệnh giá sản phẩm chính. B. Là số tiền tương ứng với Mệnh giá sản phẩm chính và sản phẩm bổ sung. C. Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ được nhận lại khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực. D. Cả A, B, C đều sai. 26. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm: A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm. B. Bảo hiểm vi mô, Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô C. Đồng bảo hiểm, Bảo hiểm nhóm, Tái bảo hiểm D. Không câu nào đúng 27. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài để: A. Các tổ chức xã hội B. Các đoàn thể xã hội C. Các cá nhân, hộ gia đình D. Cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm 28. Hãy tìm đáp án ĐÚNG: A. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm. B. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động tìm hiểu tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm. C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về doanh nghiệp bảo hiểm. D. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động xác định hiện trạng, nguyên nhân, mức độ tổn thất bồi thường. 29. Hoạt động môi giới bảo hiểm là hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn cho ………………. về loại hình, sản phẩm, chương trình, điều khoản, phí bảo hiểm, DNBH; các hoạt động liên quan đến việc đàm phán, thu xếp, giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm. A. Người được bảo hiểm B. Bên mua bảo hiểm C. Người thụ hưởng D. Doanh nghiệp bảo hiểm 30. Tư vấn là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn về: A. Chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm B. Quản trị rủi ro bảo hiểm C. Đề phòng hạn chế tổn thất bảo hiểm D. Tất cả các câu trên 31. Hoạt động thu thập, phân tích số liệu thống kê, tính phí bảo hiểm, dự phòng nghiệp vụ, vốn, khả năng thanh toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là hoạt động gì của DNBH? A. Chuyển giao rủi ro B. Quản trị rủi ro bảo hiểm C. Tính toán bảo hiểm D. Tất cả các câu trên 32. Giám định tổn thất bảo hiểm là: A. Chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm B. Hoạt động xác định hiện trang, nguyên nhân, mức độ tổn thất và tính toán phân bổ trách nhiệm bồi thường tổn thất làm cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm. (Đúng) C. Đề phòng hạn chế tổn thất bảo hiểm D. Tất cả các câu trên 33. Nhượng tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam: A. Chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái bảo hiểm. B. Chuyển giao toàn bộ trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái bảo hiểm C. Không chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái bảo hiểm D. Không câu nào đúng 34. Kinh doanh nhượng tái BH là: A. Là hoạt động của DNBH chấp nhận rủi ro của NĐBH, trên cơ sở BMBH đóng phí bảo hiểm để DNBH bồi thường, trả tiền BH khi xảy ra SKBH theo thỏa thuận trong HĐBH B. Là hoạt động của DNBH nhận một khoản phí tái bảo hiểm của DNBH khác, để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận BH. C. Là hoạt động của DNBH, chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái BH cho DNBH khác, trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái BH. 35. Trường hợp các DNBH cùng thống nhất giao kết với BMBH trên một hợp đồng bảo hiểm, trong đó DNBH nhận phí bảo hiểm và bồi thường, trả tiền theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm được gọi là: A. Sản phẩm bảo hiểm B. Đồng bảo hiểm C. Tính toán phí bảo hiểm D. Hoạt động tư vấn 36. Hoạt động hỗ trợ bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng hoặc DNBH thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm được gọi là: A. Bảo hiểm nhân thọ B. Tái bảo hiểm C. Hỗ trợ giải quyết bồi thường D. Chi trả bồi thường 37. Phát biểu nào dưới đây đúng : A. Rủi ro được BH là những rủi ro về thiên tai, sự cố tai nạn bất ngờ và được người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm trên cơ sở yêu cầu của NĐBH B. Rủi ro bị loại trừ là những rủi ro mà người bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm, không chấp nhận bồi thường hoặc trả tiền BH khi xảy ra sự kiện BH. C. Ngoài phạm vi BH theo đơn tiêu chuẩn, người bảo hiểm có thể thỏa thuận với NĐBH mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện người được BH phải trả thêm phí BH cho NĐBH D. Cả A,B,C 38. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi: A. Khi tham gia gia sản phẩm bảo hiểm nhâ thọ có tham dia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhân được không thấp hơn 70% tổng số lãi thu được B. Lãi chia cho chủ hợp đồng có thể được thực hiện dưới hình thức trả tiền mặt cho chủ hợp đồng trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm. C. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhận thỏ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 80% tổng số tiền thu được. D. A và B đúng 39. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp: A. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định C. Người được bảo hiểm sống hoặc chết D. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định 40. Theo luật KDBH, Bảo hiểm tạm thời được quy định như thế nào? A. DNBH cấp bảo hiểm tạm thời cho BMBH kể từ thời điểm nhận được yêu cầu bảo hiểm và phí bảo hiểm tạm tính. Thời hạn bảo hiểm, số tiền bảo hiểm,… do DNBH và BMBH thỏa thuận. B. Bảo hiểm tạm thời được phát sinh khi hợp đồng bảo hiểm được chấp thuận C. DNBH cấp bảo hiểm tạm thời cho NĐBH kể từ thời điểm nhận được phí bảo hiểm D. DNBH cấp bảo hiểm tạm thời cho BMBH kể từ ngày BMBH đồng ý tham gia bảo hiểm 41. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm gồm: A. BMBH, NĐBH, Người thụ hưởng, DNBH; Đối tượng BH; STBH; Phạm vi bảo hiểm; Quy tắc điều khoản bảo hiểm; Quyền & nghĩa vụ của DNBH và BMBH; Thời hạn BH; Thời điểm có hiệu lực; Mức phí BH; phương thức đóng phí; Phương thức giải quyết tranh chấp. B. DNBH; Đối tượng BH; STBH; Phạm vi bảo hiểm; Quy tắc điều khoản bảo hiểm; Quyền & nghĩa vụ của DNBH và BMBH; Thời hạn BH; Thời điểm có hiệu lực; Mức phí BH; phương thức đóng phí; Phương thức giải quyết tranh chấp. C. BMBH, NĐBH, Người thụ hưởng, DNBH; Đối tượng BH; STBH; Thời hạn BH; Thời điểm có hiệu lực; Mức phí BH; phương thức đóng phí; Phương thức giải quyết tranh chấp. D. BMBH, NĐBH, Người thụ hưởng, DNBH; Đối tượng BH; STBH; Phạm vi bảo hiểm; Quy tắc điều khoản bảo hiểm; Quyền & nghĩa vụ của DNBH và BMBH; Thời hạn BH. 42. Theo quy định pháp luật, tỷ lệ hoa hồng tối đa doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đại lý bảo hiểm được trả trên cơ sở nào dưới đây: A. Dựa trên phí bảo hiểm thực tế thu được của từng hợp đồng bảo hiểm B. Dựa trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà đại lý bảo hiểm khai thác được trong tháng C. Dựa trên số lượng hợp đồng bảo hiểm mà đại lý bảo hiểm khai thác được trong tháng 43. Chọn phương án sai về đại lý bảo hiểm: A. Đại lý BH có thể được DNBH ủy quyền trả tiền bảo hiểm B. Đại lý BH được hưởng hoa hồng bảo hiểm do DNBH trả C. Đại lý BH là người được DNBH ủy quyền để thực hiện những công việc liên quan đến HĐBH D. Đại lý BH là người đại diện cho KH tham gia BH. 44. Chọn đáp án đúng trong những câu sau ? A. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tình trạng sức khỏe & tài sản. B. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng. C. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các cá nhân & hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro. D. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các cá nhân có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng, sức khỏe & tài sản. 45. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm “………” Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới ………………có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng, sức khỏe & tài sản. A. Các tổ chức xã hội B. Các đoàn thể xã hội C. Các cá nhân, hộ gia đình D. Cả A, B, C sai 46. Thời hạn bảo hiểm vi mô? A. Dưới 1 năm B. Dưới 2 năm C. Dưới 5 năm D. Không quá 5 năm 47. Đặc điểm cơ bản của sản phẩm bảo hiểm vi mô? A. Được thiết kế ngắn gọn, dễ hiểu, có thủ tục thẩm định bảo hiểm đơn giản hoặc không cần thẩm định bảo hiểm B. Chỉ bao gồm các quyền lợi nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ cơ bản trước các rủi ro về tính mạng, sức khỏe và tài sản của người tham gia bảo hiểm với thời hạn bảo hiểm không quá 05 năm C. Số tiền bảo hiểm trên từng hợp đồng và phí bảo hiểm hằng năm cho từng người được bảo hiểm của một hợp đồng không vượt quá mức tối đa theo quy định của Chính phủ D. Tất cả các đáp án trên 48. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô? A. DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam; B. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô thành lập và hoạt động tại Việt Nam C. Cả A & B 49. DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài được quyền chủ động cung cấp bảo hiểm vi mô được phép triển khai dưới các hình thức? A. Trực tiếp; B. Thông qua đại lý bảo hiểm; C. Thông qua cá nhân là nhân viên hoặc thành viên của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hợp tác xã được DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài ủy quyền để tư vấn, thu xếp việc giao kết HĐBHvi mô cho chính các thành viên của tổ chức đó; D. Tất cả đều đúng.
Share this post
  • Share to Facebook
  • Share to Twitter
  • Share to Google+
  • Share to Stumble Upon
  • Share to Evernote
  • Share to Blogger
  • Share to Email
  • Share to Yahoo Messenger
  • More...

0 comments

:) :-) :)) =)) :( :-( :(( :d :-d @-) :p :o :>) (o) [-( :-? (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# =p~ :-$ (b) (f) x-) (k) (h) (c) cheer

 
© 2011 Giải đáp, tư vấn Bảo hiểm nhân thọ,bảo hiểm phi nhân thọ.
Designed by Blog Thiet Ke
Posts RSSComments RSS
Back to top