Wednesday, March 12, 2014

THUẬT NGỮ BẢO HIỂM

1.     THUẬT NGỮ CƠ BẢN


Là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó:
o    Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm
o    Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Ø  Là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.
Ø  Có những nghĩa vụ và quyền theo quy định của pháp luật và thoả thuận của hợp đồng bảo hiểm.

Ø  Là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
Ø  Người tham gia bảo hiểm phải đảm bảo:
o   Quy định về năng lực hành vi dân sự, pháp luật dân sự.
o   Quyền lợi có thể được bảo hiểm.
o   Giữa đối tượng bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm phải có quan hệ nhất định theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

Ø  Là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
Ø  Thông thường người được bảo hiểm cũng là người tham gia bảo hiểm. Tuy nhiên, có những trường hợp người tham gia bảo hiểm khác người được bảo hiểm
e.       Người thụ hưởng
Ø  tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.
f.        Sự kiện bảo hiểm
Ø  Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

Ø  Là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Ø  Phí bảo hiểm có thể được xác định bằng một khoản tiền nhất định/1 đơn vị đối tượng được bảo hiểm, nhưng thường được tính bằng tỷ lệ phí bảo hiểm nhân (x) với số tiền bảo hiểm. Trong bảo hiểm bắt buộc, phí bảo hiểm có thể được quy định bằng một số tiền nhất định tùy theo từng đối tượng tham gia. 
Ø  Là những đối tượng chịu tác động trực tiếp của rủi ro, khiến quyền lợi được bảo vệ bởi hợp đồng bảo hiểm bị tổn hại.
Ø  Được xác định cụ thể bởi điều khoản đối tượng bảo hiểm gồm 3 loại:
- Tài sản và những lợi ích liên quan
- Con người (tính mạng, sức khoẻ, tuổi thọ,… của con người)
- Trách nhiệm dân sự

       * Phạm vi bảo hiểm
       Là phạm vi giới hạn:
§  Rủi ro
§  Loại tổn thất
§  Chi phí phát sinh
            theo thỏa thuận (đã dự tính) người bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra.

       * Loại trừ bảo hiểm
       Bao gồm các trường hợp (rủi ro, tổn thất, chi phí) DNBH không chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra.
v   Có 2 loại:
Loại trừ tuyệt đối (không bao giờ được chấp nhận bảo hiểm)
Loại trừ tương đối (có thể được bảo hiểm với những điều kiện nhất định).

Ø  Là số tiền tối đa mà người bảo hiểm có thể phải trả trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm.
Ø  Số tiền bảo hiểm được chỉ rõ bằng một khoản tiền cụ thể trong HĐBH, đơn bảo hiểm/giấy chứng nhận bảo hiểm.
      l. Mức miễn thường (dùng trong phi nhân thọ)
Lphần tổn thất và/ hoặc chi phí do rủi ro được bảo hiểm gây ra nhưng người được bảo hiểm phải tự gánh chịu


Share this post
  • Share to Facebook
  • Share to Twitter
  • Share to Google+
  • Share to Stumble Upon
  • Share to Evernote
  • Share to Blogger
  • Share to Email
  • Share to Yahoo Messenger
  • More...

2 comments

  1. http://baohiem24h.com.vn/bao-hiem-suc-khoe

    bảo hiểm sức khỏe - niềm vui cho mọi người

    ReplyDelete

:) :-) :)) =)) :( :-( :(( :d :-d @-) :p :o :>) (o) [-( :-? (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# =p~ :-$ (b) (f) x-) (k) (h) (c) cheer

 
© 2011 Giải đáp, tư vấn Bảo hiểm nhân thọ,bảo hiểm phi nhân thọ.
Designed by Blog Thiet Ke
Posts RSSComments RSS
Back to top