Thursday, April 18, 2019

BÀI 3-CÁC NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

BÀI 3-CÁC NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

31. Khi hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm khác thì các quyền vào nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao sẽ:
A.     Thay đổi phí bảo hiểm cho phù hợp với nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp mới
B.     Thay đổi điều khoản loại trừ cho phù hợp với điều nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp mới
C.     Không thay đổi cho đến khi hết hạn hợp đồng
D.     A,B đúng
32. Khoảng thời gian khách hàng được doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng phí bảo hiểm tính từ ngày đến hạn nộp phí bảo hiểm được gọi là?
A.    Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền lợi bảo hiểm
B.     Thời gian tự do xem xét hợp đồng
C.     Thời gian gia hạn đóng phí
D.    Thời gian miễn truy xét
33. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:
A.    Đóng một lần theo quy định bắt buộc của Doanh nghiệp bảo hiểm
B.     Đóng nhiều lần theo quy định bắt buộc của Doanh nghiệp bảo hiểm
C.     Đóng một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D.    A, B, C sai
34. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm phải đảm bảo:
A.    Lập thành văn bản
B.     Thỏa thuận tự nguyện của bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
C.     Bằng lời nói
D.    Cả A và B
35. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe là:
A.    600 tỷ đồng Việt Nam
B.     tỷ đồng Việt Nam
C.     800 tỷ đồng Việt Nam
D.    300 tỷ đồng Việt Nam
36. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe là:
A.    800 tỷ đồng Việt Nam
B.     600 tỷ đồng Việt Nam
C.     300 tỷ đồng Việt Nam
D.    200 tỷ đồng Việt Nam
37. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe là:
A.    300 tỷ đồng Việt Nam
B.     tỷ đồng Việt Nam
C.     600 tỷ đồng Việt Nam
D.    800 tỷ đồng Việt Nam
38. Phạm vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A.    Bảo hiểm xã hội.
B.     Bảo hiểm y tế.
C.     Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D.    Bảo hiểm tiền gửi.
39. Phát biểu nào dưới đây sai:
A.    Bên mua bảo hiểm không thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm
B.     Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung phí bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, trừ trường hợp pháp luật có qui định khác
C.     Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt
D.    Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
40. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm không được hình thành từ nguồn nào dưới đây:
A.    Trích nộp hàng năm theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo hiểm áp dụng đối với tất cả các hợp đồng bảo hiểm
B.     Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
C.     Số dư năm trước của Quỹ được chuyển sang năm sau
D.    Trích nộp hàng năm theo tỷ lệ phần trăm trên phí bảo hiểm áp dụng đối với tất cả các hợp đồng bảo hiểm
41. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được thành lập nhằm:
A.    Hỗ trợ đóng phí bảo hiểm trong trường hợp bên mua bảo hiểm có khó khăn về tài chính
B.     Bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm
C.     Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản hoặc mất khả năng thanh toán
D.    Bổ sung vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm
42. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được trích lập theo tỷ lệ phần trăm trên khoản tiền nào dưới đây:
A.    Tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại của các Hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề của doanh nghiệp bảo hiểm
B.     Số tiền bảo hiểm
C.     Dự phòng nghiệp vụ
D.    Tổng tài sản
43. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được thành lập tại doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A.    Người được bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính, không có khả năng đóng phí bảo hiểm
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm phá sản hoặc mất khả năng thanh toán
C.     Người được bảo hiểm gặp rủi ro do chiến tranh, động đất
D.    Người được bảo hiểm bị thất nghiệp
44. Quỹ dự trữ bắt buộc được lập ra nhằm:
A.    Bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán
B.     Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản
C.     Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán
D.    A,B,C đúng
45. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:
A.    Phí bảo hiểm và phương thức thanh toán, thời hạn bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm, các quy định giải quyết tranh chấp.
B.     Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản, phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm.
C.     Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng, ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
D.    Thu nhập của bên mua bảo hiểm.
46. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm đối tượng nào sau đây:
A.    Công ty TNHH bảo hiểm, công ty cổ phần bảo hiểm
B.     Công ty hợp danh
C.     Hợp tác xã bảo hiểm
D.    Tổ chức bảo hiểm tương hỗ
47. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: 
A.    Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý.
B.     Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C.     A, B sai.
D.    A, B đúng.
48. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, ngoài các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng bảo hiểm còn chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
A.    Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B.     Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
C.     Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D.    A, B, C đúng.
49. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
A.    Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và áp dụng theo thông lệ quốc tế.
B.     Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm vì pháp luật đã quy định rõ các trường hợp này.
C.     Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà thực hiện theo các nguyên tắc chung mang tính nội bộ doanh nghiệp bảo hiểm
D.    Phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
50. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây phải lập Quỹ dự trữ bắt buộc:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm
C.     Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm
D.    Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
51. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào sau đây đúng:
A.    Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là điều khoản không có trong hợp đồng bảo hiểm.
B.     Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm qui định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.
C.     Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được qui định theo thông lệ quốc tế, không cần có trong hợp đồng bảo hiểm.
D.    Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm qui định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
52. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:
A.    Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
B.     Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
C.     Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
D.    A hoặc B hoặc C.
53. Theo qui định của Pháp luật, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm thì:
A.    Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B.     Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
C.     Được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo quy định của pháp luật.
D.    Không trường hợp nào đúng.
54. Theo quy định của Pháp luật hiện hành thì:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ và ngược lại
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ và ngược lại nếu doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm nhân thọ và ngược lại.
D.    B, C đúng.
55. Trách nhiệm bảo hiểm chưa phát sinh trong trường hợp nào sau đây :
A.    Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm
B.     Có bằng chứng về hợp đồng bảo hiểm được ký kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
C.     Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm không có thỏa thuận về việc nợ phí bảo hiểm
D.    Hợp đồng bảo hiểm được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
56. Theo qui định của Pháp luật, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm giữa các doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện trong những trường hợp nào sau đây:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể
C.     Theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp bảo hiểm
D.    A hoặc B hoặc C
57. Theo Pháp luật kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau đây:
A.    Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài.
B.     Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam. 
C.     Kinh doanh bảo hiểm.
D.    A, B đúng.
58. Theo Pháp luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây có trách nhiệm nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm?
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm.
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (trừ doanh nghiệp tái bảo hiểm).
D.    Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (trừ doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe)
59. Thông thường một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt vì không tiếp tục đóng phí bảo hiểm, có thể khôi phục:
A.    Được khôi phục trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm.
B.     Trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm còn thiếu.
C.     Được khôi phục tại bất kỳ thời điểm nào kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm.
D.    Trong vòng 1 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm còn thiếu.
60. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm là:
A.    6 tháng.
B.     3 năm.
C.     2 năm.
D.    1 năm.
61. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm theo Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A.    2 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
B.     4 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
C.     1 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
D.    3 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
62. Trong bảo hiểm con người, nếu bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A.    Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
B.     Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C.     A,B đúng
D.    A,B sai
63. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, khi người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc ốm đau thuộc phạm vi bảo hiểm mà lỗi do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:
A.    Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm và số tiền bồi thường từ người thứ ba.
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
C.     Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền từ doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người thứ ba tùy theo số nào lớn hơn.
D.    A, B đúng
64. Trong Hợp đồng bảo hiểm con người, thông thường doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
A.    Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục
B.     Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn ba năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục
C.     Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn năm năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục
D.    Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn bốn năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục
65. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp một hoặc một số những người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D.    A,B,C sai.
66. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D.    Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
67. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm
D.    Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý
68. Trong trường hợp người được bảo hiểm chết do thi hành án tử hình, hợp đồng bảo hiểm đã có giá trị hoàn lại, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A.    Chi trả giá trị hoàn lại
B.     Hoàn trả lại toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý có liên quan
C.     Hoàn trả lại toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng
D.    Bồi thường quyền lợi tử vong
69. Trong trường hợp Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A.    Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
B.     Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
D.    B,C đúng
70. Trong trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng:
A.    15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
B.     45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
C.     30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
D.    60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
71. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A.    Hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của các chi phí
B.     Hoàn lại 100% phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
C.     Hoàn lại 50% phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm đã đóng cho toàn bộ hợp đồng bảo hiểm
D.    Không có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm
72. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ khi Bộ Tài chính chấp thuận việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm giữa các doanh nghiệp với nhau thì doanh nghiệp chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải công bố việc chuyển giao và thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm:
A.    15 ngày
B.     90 ngày
C.     30 ngày
D.    60 ngày
73. Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm:
A.    Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
B.     Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
C.     Có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm mà không cần thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm
D.    A, C đúng
74. Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm:
A.    Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
B.     Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
C.     Có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm mà không cần thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm
D.    A, C đúng
75. Trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm con người:
A.    Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình
B.     Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm
C.     Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực
D.    Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiền hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực
76. Trường hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm nhân thọ nhiều lần nhưng thời hạn chưa đủ hai năm mà không tiếp tục đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A.    Đơn phương đình chỉ hợp đồng
B.     Không phải trả lại phí bảo hiểm Bên mua bảo hiểm đã đóng
C.     Trả lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý để duy trì hợp đồng bảo hiểm
D.    A, B đúng
77. Trường hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm nhân thọ nhiều lần nhưng thời hạn chưa đủ hai năm mà không tiếp tục đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí thì:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục lại bất kỳ lúc nào nếu Bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn hai năm kể từ khi bị đình chỉ và Bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn một năm kể từ khi bị đình chỉ và Bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu
D.    Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt không thể khôi phục lại.
78. Trường hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm nhân thọ từ hai năm trở lên nhưng sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí, Bên mua bảo hiểm không thể đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A.    Trả lại giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm
B.     Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho Bên mua bảo hiểm
C.     Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho Bên mua bảo hiểm
D.    Không phải chi trả gì cho Bên mua bảo hiểm
79. Trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A.    Tăng phí bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
B.     Đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
C.     Ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm.
D.    Không trường hợp nào đúng.
80. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm.
B.     Bên mua bảo hiểm.
C.     Bên thứ ba.
D.    Tùy từng trường hợp.

                         ➽➽➽TỔNG HỢP CÁC CÂU CƠ BẢN




Share this post
  • Share to Facebook
  • Share to Twitter
  • Share to Google+
  • Share to Stumble Upon
  • Share to Evernote
  • Share to Blogger
  • Share to Email
  • Share to Yahoo Messenger
  • More...

0 comments

:) :-) :)) =)) :( :-( :(( :d :-d @-) :p :o :>) (o) [-( :-? (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# =p~ :-$ (b) (f) x-) (k) (h) (c) cheer

 
© 2011 Giải đáp, tư vấn Bảo hiểm nhân thọ,bảo hiểm phi nhân thọ.
Designed by Blog Thiet Ke
Posts RSSComments RSS
Back to top