Thursday, April 18, 2019

BÀI 2-THUẬT NGỬ BẢO HIỂM NÓI CHUNG

BÀI 2-THUẬT NGỬ BẢO HIỂM NÓI CHUNG

1.      Bên mua bảo hiểm có quyền:
A.    Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B.     Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
C.     Từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D.    A, B đúng.
2.      Bên mua bảo hiểm có quyền:
A.    Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và/hoặc Đơn bảo hiểm.
B.     Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C.     Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D.    A, B, C đúng.
3.      Bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A.    Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
B.     Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C.     Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D.    Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.
4.      Các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
A.    Phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
B.     Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà thực hiện theo các nguyên tắc chung mang tính nội bộ doanh nghiệp bảo hiểm.
C.     Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm vì pháp luật đã quy định rõ các trường hợp này.
D.    B, C đúng.
5.      Cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm là:
A.    Bộ Công an.
B.     Bộ Công thương.
C.     Bộ Tài chính.
D.    Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
6.      Chọn đáp án sai:
A.    Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B.     Trong thời hạn gia hạn nộp phí mà bên mua bảo hiểm chưa nộp, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì tổn thất đó không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
C.     Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ nhưng không quá thời hạn bảo hiểm.
D.    Trong thời hạn gia hạn nộp phí mà bên mua bảo hiểm chưa nộp, nếu xảy ra tổn thất thì tổn thất đó vẫn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
7.      Chọn phương án đúng nhất về hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A.    Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B.     Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C.     Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D.    A, B, C đúng.
8.      Chọn phương án đúng nhất về hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A.    Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác.
B.     Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C.     Khuyến mại bất hợp pháp.
D.    A, B, C đúng
9.      Chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
A.    Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm
B.     Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, người thụ hưởng không tồn tại
C.     Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
D.    A và B
10. Chọn phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ đều được triển khai:
A.    Bảo hiểm hưu trí
B.     Bảo hiểm tài sản.
C.     Bảo hiểm sức khỏe.
D.    Không trường hợp nào đúng.
11. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A.    Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
B.     Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C.     Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm.
D.    A, B, C đúng.
12. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A.    Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất theo qui định của pháp luật.
B.     Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự.
C.     Không cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D.    A, B đúng.
13. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A.    Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp mọi thông tin doanh nghiệp bảo hiểm cần.
B.     Đơn phương đình chỉ hợp đồng khi bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C.     Yêu cầu bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo qui định của Pháp luật
D.    B, C đúng
14. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A.    Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B.     Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C.     Công bố các thông tin về đối tượng bảo hiểm mà không cần sự đồng ý của bên mua bảo hiểm.
D.    A, B đúng.
15. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:
A.    Tổn thất xảy ra không thuộc phạm vi bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B.     Tổn thất xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
C.     Tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm.
D.    A, C đúng.
16. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:
A.    Tổn thất xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B.     Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
C.     Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian bảo hiểm tạm thời.
D.    B, C đúng.
17. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào dưới đây:
A.    Khi có sự thay đổi làm tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính tăng phí cho thời gian còn lại của hợp đồng nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B.     Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện.
C.     A, B đúng.
D.    A, B sai.
18. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài không được phép hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức:
A.    Công ty TNHH môi giới bảo hiểm
B.     Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.
C.     Công ty TNHH bảo hiểm.
D.    Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
19. Đáp án nào đúng khi điền vào chỗ _____ trong câu dưới đây:
Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ _____% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.
A.    5%
B.     3%
C.     4%
D.    2%
20. Đáp án nào dưới đây sai khi nói về trường hợp Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực:
A.    Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu
C.     Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
D.    Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm trong thời hạn gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
21. Đáp án nào dưới đây sai khi nói về hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
A.    Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B.     Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
C.     Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
D.    Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại.
22. Đối tượng nào sau đây có trách nhiệm trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
B.     Đại lý bảo hiểm
C.     Bên mua bảo hiểm
D.    Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
23. Đối với hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hoặc thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B.     Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C.     Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D.    Không trường hợp nào đúng.
24. Đối với hợp đồng bảo hiểm con người, doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A.    Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 2 năm kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực
B.     Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm
C.     Trường hợp một, hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật toàn bộ vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D.    Cả 3 đáp án A,B,C doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm
25. Đơn vị nào dưới đây được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe?
A.    Doanh nghiệp bảo hiểm Nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm Phi Nhân thọ
B.     Văn phòng doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C.     Văn phòng doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
D.    A, B, C đúng
26. Hành vi nào dưới đây bị cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A.    Các tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật đến quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm của khách hàng.
B.     Ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác.
C.     Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D.    A, B, C đúng.
27. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là:
A.    Bảo hiểm xã hội
B.     Kinh doanh bảo hiểm
C.     Bảo hiểm y tế
D.    Kinh doanh tái bảo hiểm
28. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lời, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
A.    Bảo hiểm xã hội
B.     Kinh doanh bảo hiểm
C.     Kinh doanh tái bảo hiểm
D.    Bảo hiểm y tế
29. Hợp đồng bảo hiểm có thể được chuyển giao giữa các giữa các doanh nghiệp bảo hiểm theo phương thức nào dưới đây:
A.    Chuyển giao toàn bộ hợp đồng
B.     Chuyển giao một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm
C.     Không được chuyển giao
D.    A,B đúng
30. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chấm dứt trong các trường hợp nào sau đây:
A.    Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B.     Bên mua bảo hiểm tham gia một hợp đồng bảo hiểm khác cung cấp quyền lợi tương tự
C.     Câu A và B đều đúng
Share this post
  • Share to Facebook
  • Share to Twitter
  • Share to Google+
  • Share to Stumble Upon
  • Share to Evernote
  • Share to Blogger
  • Share to Email
  • Share to Yahoo Messenger
  • More...

0 comments

:) :-) :)) =)) :( :-( :(( :d :-d @-) :p :o :>) (o) [-( :-? (p) :-s (m) 8-) :-t :-b b-( :-# =p~ :-$ (b) (f) x-) (k) (h) (c) cheer

 
© 2011 Giải đáp, tư vấn Bảo hiểm nhân thọ,bảo hiểm phi nhân thọ.
Designed by Blog Thiet Ke
Posts RSSComments RSS
Back to top